Lipoic Acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid alpha lipoic.
Loại thuốc
Chất chống oxy hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang uống (100 mg; 200 mg; 300 mg; 600 mg).
- Viên nén (50 mg; 100 mg; 300 mg).
Dược động học:
Hấp thu
Acid alpha lipoic được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khi sử dụng đường uống đạt 20% so với đường tiêm tĩnh mạch. Sinh khả dụng tương đối của Acid alpha lipoic khi sử dụng dạng viên uống đạt hơn 60% so với dạng dung dịch uống. Nồng độ đỉnh của huyết tương đo được khoảng 4 UIg/ml sau 0,5 giờ sau khi uống 600mg Acid alpha lipoic.
Phân bố
R-ALA liên kết với protein nơi nó có chức năng như một đồng yếu tố cần thiết cho một số phức hợp enzyme ty thể trong quá trình sản xuất năng lượng và quá trình dị hóa axit alpha-keto và axit amin.
Chuyển hóa
Biến đổi sinh học xảy ra chủ yếu là do oxy hóa cắt ngắn chuỗi (B- oxidation) và/ hoặc S-methyl hóa các thiol đồng vị.
Thải trừ
Thời gian bán thải của Acid alpha lipoic ở người khoảng 25 phút. Khoảng 80-90% thuốc được bài tiết ở dạng chất chuyển hóa ở thận, chỉ có một lượng nhỏ thuốc dạng nguyên vẹn được tìm thấy trong nước tiểu.
Dược lực học:
Acid alpha lipoic là một hoạt chất hoạt động như một cofactor của các phức hợp: pyruvate --- dehydrogense; alpha-ketoglutarate-dehydrogenase; amino acid dehydrogenase. Những bệnh nhân xơ gan, đái tháo đường, xơ vữa động mạch và viêm dây thần kinh thường có sự giảm sút đáng kể chất này. Trong quá trình chuyển hóa, Acid alpha lipoic sẽ chuyển dạng từ dạng oxy hóa (với cầu nối disulfñid trong phân tử) thành dạng khử với hai nhóm SH tự do.
Cả hai dạng này đều có khả năng chống độc mạnh. Chúng bảo vệ tế bảo khỏi các gốc tự do hình thành trong quá trình chuyển hóa trung gian hoặc sự phân hủy các chất ngoại sinh hay từ các kim loại nặng. Dạng khử (dihydrolipoic acid) còn có tác dụng dọn đẹp các gốc superoxide, hydroxyl và ngăn cản peroxid hóa lipid.
Tác dụng chống tăng đường huyết: Acid alpha lipoic tác dụng hiệp đồng với insulin làm tăng hiệu quả tiêu thụ glucose.
Tác dụng bảo vệ thần kinh: Các tế bào Neuro-2a sẽ sinh ra sợi trục khi tiếp xúc với Acid alpha lipoic, cho thấy chất này có tác dụng trong điều trị bệnh thần kinh đái tháo đường ở người.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thyrotropin alfa (thyrotropin alpha)
Loại thuốc
Hormone kích thích tuyến giáp
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 0,9 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Molybdenum
Loại thuốc
Khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 150 mcg, 250 mcg, 500 mcg.
Viên nang: 400 mcg, 500 mcg.
Dung dịch uống: 500 mcg/mL.
Dung dịch tiêm: 25 mcg/mL dưới dạng muối ammonium molybdate.
Methyl Glucose Sesquis-stearate là gì?
Methyl glucose sesquistearate là hỗn hợp của axit stearic và metyl glucozit. Từ ‘sesqui’ có nghĩa là tỷ lệ 3:2 của mono hoặc diesters với axit stearic. Nó có dạng vảy trắng nhạt với mùi nhẹ. Nó không phải là ion trong tự nhiên. Nó chứa đường có nguồn gốc tự nhiên trong cấu trúc của nó.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3. Methyl glucose sesquistearate thường được sử dụng cùng với người bạn thân thích nước của nó là Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3
Điều chế sản xuất
Methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp của mono và diesters của một Methyl Glucoside và Stearic Acid. Nó là một chất có nguồn gốc từ đường ngô, ưa dầu, có tác dụng giúp dầu và nước trộn đều với nhau.
Cơ chế hoạt động
Theo nghiên cứu, nó là polyethylene glycol ete của mono và diesters của Methyl Glucose và Stearic Acid, và được hấp thụ rất ít qua da vì trọng lượng phân tử thấp.Nó cũng tạo điều kiện cho da bằng cách tạo thành một lớp trên da. Nó có một hồ sơ kích ứng rất thấp; nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm mắt. Nó có thể được sử dụng cho các mỹ phẩm trang điểm khác vì nó có khả năng phân tán sắc tố tốt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Medroxyprogesterone Acetate (Medroxyprogesteron Acetat)
Loại thuốc
Hormon progestogen
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc uống: Viên nén 2,5 mg; 5 mg; 10 mg; 50 mg; 100 mg.
Thuốc tiêm: Ống 50 mg/ml, 104 mg/0,65 ml; 150 mg/ml; 200 mg/ml; 400 mg/ml; 500 mg/2,5 ml và 5 ml.
Sản phẩm liên quan







